Điện lạnh Hồng Phúc. dienlanhhongphuc.com/lap-dieu-hoa/. Cách lắp điều hòa sai kỹ thuật là nguyên nhân chính dẫn đên những sự cố hỏng hóc của máy điều hòa ngoài ý muốn.
Công việc lắp điều hòa nhìn bề ngoài dường như rất đơn giản nhưng phải đòi hỏi phải có rất nhiều yếu tố ở người kỹ thuật. Chính Xác, Tỷ Mỷ, Cẩn Thận, Thẩm Mỹ……
Nhưng quan trọng nhất là phải có niềm đam mê với công việc và phải thực sự là yêu nghê nghiệp và lòng lương tâm của một người thợ lắp dặt điều hòa.
Dịch vụ lắp điều hòa đúng kỹ thuật theo từng bước.
Qúy khách lưu ý tài liệu này chúng tôi đưa ra đều mang tính chất tham khảo và còn rất nhiều thiếu sót, trong ngày gần nhất chúng tôi sẽ bổ sung thêm. Cách lắp điều hòa đúng kỹ thuật đạt chuẩn.
1. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT DÀN LẠNH
-Vững chắc và không bị rung.
-Đảm bảo tính thẩm mỹ.
-Cách xa nguồn nhiệt và hơi nóng, không bị chắn gió.
-Nước ngưng tụ có thể chảy dễ dàng.
-Nguồn điện đảm bảo.
– Đảm bảo đúng phong thủy để đảm bảo sức khỏe.
2. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT DÀN NÓNG.
-Thông thoáng gió tốt, nên tránh mưa và ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
-Vị trí lắp đặt vững chắc, đảm bảo mỹ quan, ít tiếng ồn và rung động.
-Gió ra từ dàn máy không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
-Dễ lắp đặt, bảo trì và bảo dưỡng.
-Không có không khí dễ cháy rò rỉ xung quang dàn nóng
-Gió ra khỏi dàn nóng không bị cản.
Khoảng cách tiêu chuẩn giữa dàn nóng và dàn lạnh, dàn lạnh so với tường hoặc vật cản về các hướng được quy định sau:
Loại dàn Trên Dưới Trước Sau Hai bên
Dàn lạnh 6 cm 230 cm – – 6 cm
Dàn nóng 60 cm – 60 cm 10 25 cm
Sau khi khảo sát vị trí lắp đặt, đảm bảo được các tiêu chuẩn kỹ thuật viên tiến hành lắp điều hòa. Việc lắp đặt thiết bị được chia thảnh phần sau:
1. Lắp đặt dàn lạnh (dàn trong)
Thông số khoan lỗ ống dẫn gas
Thông số lắp đặt giá đỡ dàn lạnh
Tâm lỗ dàn lạnh điều hoà General theo công suất
TT | Loại máy (btu/h) | Kích thước (mm) | ||||
A | B | C | ||||
1 | Treo tường 9.000 | 280 | 180 | 317 | ||
2 | Treo tường 12.000 | 280 | 180 | 317 | ||
3 | Treo tường 18.000 | 430 | 260 | 375 | ||
4 | Treo tường 24.000 | 430 | 260 | 375 |
Tâm lỗ dàn lạnh điều hoà Daikin theo công suất
TT | Loại máy (BTU/h) | Kích thước (mm) | |||||
A | B | C | |||||
1 | Treo tường thường | 9.000 | 250 | 200 | 333 | ||
2 | Treo tường thường 12.000 | 250 | 200 | 333 | |||
3 | Treo tường inverter 9.000 | 300 | 200 | 350 | |||
4 | Treo tường inverter 12.000 | 300 | 200 | 350 | |||
5 | Treo tường inverter | 18.000 | 400 | 200 | 350 | ||
(Các thông số các loại điều hòa khác các kỹ thuật viên thực tập liên hệ quản lý để biết thêm)
-Dàn lạnh điều hoà được treo trên tường, sát trần nhà khoảng 5 cm (với máy điều hoà treo tường). Tháo bảng tôn được lắp ở sau dàn lạnh, dùng bảng tôn định vị và đo khích thước lắp đặt, cân bằng bảng tôn bằng nivô, điều chỉnh bảng tôn cho cân bằng rồi tiến hành lấy dấu. Khi lấy dấu xong bỏ bảng tôn xuống và dùng khoan bêtông khoan vào vị trí vừa lấy dấu, đóng vít nở và bắt bảng tôn lên tường.
-Dùng tuvít tháo vỏ bên ngoài dàn lạnh để đấu dây tín hiệu theo hướng dẫn trên sơ đồ điện đi kèm máy.
-Nắn lại ống đồng cho phù hợp với vị trí lắp đặt, tháo rắc-co ra khỏi ống đồng (khi tháo rắc-co ra ngay lập tức phải dùng băng dính quấn vào các đầu của ống đồng).
-Bọc bảo ôn, cuấn băng si vào phần ống đồng, ống thoát nước và dây tín hiệu đi trong tường ra ngoài.
-Treo dàn lạnh lên bảng tôn vừa bắt, dùng nivô căn chỉnh dàn lạnh.
2. Lắp đặt dàn nóng (dàn ngoài)
Tâm lỗ cục nóng điều hoà General theo công suất
TT | Loại máy | Kích thước tâm lỗ dàn nóng | ||
A | B | |||
1 | Treo tường 9.000BTU/h | 500 | 250 | |
2 | Treo tường 12.000BTU/h | 500 | 265 | |
3 | Treo tường 18.000BTU/h, 24.000BTU/h | 600 | 340 | |
4 | Treo tường Inverter 12R | 455 | 320 | |
5 | AUG25 | 805 | 340 | |
6 | AUG36,AUG45, AUG54 | 650 | 400 | |
7 | ABG30 | 800 | 360 | |
8 | ABG36, ABG45, ABG54 | 650 | 400 |
Chú thích:
+ ABG là ký hiệu +AUG là ký hiệu
máy điều hoà General loại Ceiling, 2 cục. máy điều hoà General loại Cassette, 2 cục.
Tâm lỗ cục nóng điều hoà DaiKin theo công suất
TT | Loại máy | Kích thước tâm lỗ dàn nóng | ||
A | B | |||
1 | Treo tường thường 9.000BTU/h, | 470 | 290 | |
12.000BTU/h | ||||
2 | Treo tường Inverter | 570 | 315 | |
9.000BTU/h,12.000BTU/h | ||||
3 | Treo tường Inverter18.000BTU/h | 580 | 320 |
4 | Cassette 21.000BTU/h | 500 | 380 |
5 | Cassette 18.000BTU/h | 540 | 335 |
-Vị trí dàn nóng để ngoài nhà được đặt trên bệ bêtông hoặc giá đỡ có chiều cao nhỏ nhất 100mm và được giữ chặt bằng bulông.
-Nếu dàn nóng được treo bằng giá đỡ thì thực hiện các bước sau: -Xác định vị trí treo dàn nóng
-Đo vị trí đặt giá treo, tiến hàng lấy dấu.
-Dùng khoan bêtông khoan vào vị trí vừa lấy dấu, đóng nở rồi bắt giá. -Đưa máy lên giá đỡ, dùng bulông bắt vào chân máy và giá đỡ, xiết chặt. Cố định chắc chắn thành một khối, (Dùng 4 bộ bulông, đai ốc và vòng đệm M10).
-Lắp ống xả nước dưới đáy dàn nóng đối với máy 2 chiều.
3. Lắp đặt đường ống và đấu dây tín hiệu
Sơ đồ các bước nối làm ống nối giữa 2 dàn:
-Ống dùng dẫn gas là ống đồng nên khi cắt ống phải dùng dao cắt chuyên dụng, dùng dao cạo mép đầu ống sau khi cắt ống (nên cẩn thận không cho mạt bụi rơi vào trong ống).
-Đo khoảng cách dàn nóng và dàn lạnh, chiều dài đường ống sẽ dài hơn một chút so với khoảng cách đo.
-Đường dây tín hiệu sẽ dài hơn đường ống 1,5m
-Cách nhiệt toàn bộ ống gas.